TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT | Mức chất lượng |
I. | Gia cầm hậu bị | ||
1. | Thời gian nuôi hậu bị, trong khoảng | tuần | 25 đến 26 |
2. | Tỷ lệ nuôi, không thấp hơn | % | 90 |
3. | Khối lượng sống khi kết thúc hậu bị: | ||
+ Đối với trống, trong khoảng | kg | 2,4 đến 2,6 | |
+ Đối với mái, trong khoảng | kg | 1,7 đến 1,9 | |
II. | Gia cầm giống (mái sinh sản) | ||
1. | Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên, trong khoảng | tuần | 26 đến 27 |
2 | Sản lượng trứng/mái/năm, không thấp hơn | quả | 25 |
3 | Khối lượng trứng giống, trong khoảng | g/quả | 40 đến 45 |
4 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống, không thấp hơn | % | 90 |
5 | Tỷ lệ ấp nở /trứng ấp, không thấp hơn | % | 70 |
6 | Tỷ lệ chết, loại/tháng, không lớn hơn | % | 2,0 |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 trứng, không lớn hơn | kg | 9,5 |
8 | Số gà con giống/mái/năm, không thấp hơn | con | 10 |
Tác giả bài viết: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Nguồn tin: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
VIỆN CHĂN NUÔI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU GIA CẦM THỤY PHƯƠNG 1. Quá trình thành lập 1969-1985: Đội chăn nuôi Gia cầm - Trại NCCN Thụy Phương 5/1985-2/1989: Trại nghiên cứu chăn nuôi gia cầm Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương được thành lập theo quyết định...